Các loại mệnh Thủy trong ngũ hành
Thủy là nguyên tố tự nhiên vô cùng quan trọng và nguồn sống của mọi động, thực vật trên Trái đất. Thủy cũng là nguyên tố trong ngũ hành mang bản chất hiền hòa nhưng khó lường trước. Vậy có các loại mệnh Thủy nào trong tự nhiên? Những thông tin cô đọng, chi tiết nhất.
Nội dung
Đặc điểm về mệnh Thủy
Thủy còn gọi là nước, đại diện cho tất cả nguồn nước trên thế giới, chính là nguồn gốc của sự sinh trưởng phát triển và nuôi dưỡng vạn vật. Thủy đại diện cho mùa đông, hơi nước, mưa, sương mù…Tương tự như các nguyên tố khác, Thủy cũng có tác động tiêu cực và tích cực với vạn vật bao gồm cả con người.
Đặc điểm bên ngoài
Thủy bản chất là nước lỏng do trời sinh ra. Người mệnh Thủy bên ngoài thường dịu dàng, nhẹ nhàng với người khác.
Người mệnh Thủy dựa theo nhân tướng học thường có khuôn mặt tròn, các cơ quan tròn, đều. Thường không cao, chân tay thường tròn và ngắn, nam thường béo, nữ thường lùn.
Đôi khi các bộ phận như chân tay, đầu gối các vị trí này thường lạnh. Vì vậy người mệnh Thủy nên cố gắng giữ nhiệt, đặc biệt là trong mùa đông.
Tính cách
Về tính cách họ là người có tài ăn nói, ngoại giao tốt, giỏi thuyết phục người khác theo quan điểm của mình. Khi thay đổi môi trường sống họ dễ dàng thích ứng, có thể xem họ là những con người dễ sống, giỏi thích nghi. Khi nhìn nhận đánh giá một sự việc nào đó thường có độ chính xác cao.
Họ có điểm yếu đó là thường nhạy cảm đối với các sự việc, hành động nên dễ tổn thương từ người khác. Chính vì suy nghĩ nhiều nên hoang mang, tiêu tốn nhiều năng lượng.
Mệnh Thủy sinh năm nào?
Tuổi của 12 con giáp người mệnh Thủy và năm sinh tương ứng.
Giáp Thân sinh năm 1944, 2004
Ất Dậu sinh năm 1945, 2005
Nhâm Thìn sinh năm 1952, 2012
Quý Tỵ sinh năm 1953, 2013
Bính Ngọ sinh năm 1966
Đinh Mùi sinh năm 1967
Giáp Dần sinh năm 1974
Ất Mão sinh năm 1975
Nhâm Tuất sinh năm 1982
Quý Hợi sinh năm 1983
Bính Tý sinh năm 1996
Đinh Sửu sinh năm 1997
Mệnh Thủy có các loại nào?
Năm sinh 1936, 1996 Bính Tý mệnh Giản Hạ Thủy
Năm sinh 1937, 1997 Đinh Sửu mệnh Giản Hạ Thủy
Năm sinh 1944, 2004 Giáp Thân mệnh Tuyền Trung Thủy
Năm sinh 1945, 2005 Ất Dậu mệnh Tuyền Trung Thủy
Năm sinh 1952, 2012 Nhâm Thìn mệnh Trường Lưu Thủy
Năm sinh 1953, 2013 Quý Tị mệnh Trường Lưu Thủy
Năm sinh 1966, 2026 Bính Ngọ mệnh Thiên Hà Thủy
Năm sinh 1967, 2027 Đinh Mùi mệnh Thiên Hà Thủy
Năm sinh 1974, 2034 Giáp Dần mệnh Đại Khê Thủy
Năm sinh 1975, 2035 Ất Mão mệnh Đại Khê Thủy
Năm sinh 1982, 2042 Nhâm Tuất mệnh Đại Hải Thủy
Năm sinh 1983, 2043 Quý Hợi mệnh Đại Hải Thủy
Như vậy mệnh Thủy có tất cả 6 nạp âm. Tương ứng với năm sinh, tuổi theo con giáp trong tử vi.
Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là nước dưới khe, nguồn nước không rõ nguồn gốc, nước lúc sâu lúc nông, không ổn định. Vì vậy dân gian ví von Giản Hạ Thủy như lòng dạ tiểu nhân.
Đại Khê Thủy
Đại Khê Thủy mang nghĩa là con suối lớn, vì là suối nên có lượng nước lớn dễ tạo ra lũ lụt. Ví von Đại Khê Thủy với con người hẹp hòi.
Trường Lưu Thủy
Trường Lưu Thủy tựa như con sông dài, với dòng chảy không ngừng, tuy bình lặng nhưng bền bỉ và kéo dài.
Thiên Hà Thủy
Thiên Hà Thủy hay còn gọi là nước mưa. Nguồn nước này nuôi sống vạn vật trong tự nhiên. Người Thiên Hà Thủy nên hợp với các công việc trí thức.
Tinh Tuyền Thủy
Tinh Tuyền Thủy nước có trong mạch ngầm, nước giếng. Nguồn nước này sạch, kín đáo. Người mệnh này thường tính khí lạ, khó đoán.
Đại Hải Thủy
Đại Hải Thủy chính là nước biển. Nguồn nước khổng lồ bao phủ khắp nơi và có ảnh hưởng lớn. Những người thuộc nạp âm này thường làm những việc to lớn, quan trọng trong cuộc sống.
Mệnh Thủy nào không sợ Thổ?
Như các bạn đã biết tuân theo ngũ hành tương khắc, Thủy bị Thổ khắc – nước bị đất đá chặn. Tuy nhiên có Đại Hải Thủy hoặc Thiên Hà Thủy là các nạp âm không bị ảnh hưởng của Thổ bởi trên trời (Thiên Hà Thủy) hay ở biển (Đại Hải Thủy) không có đất. Còn các nạp âm khác của Thủy đều bị Thổ khắc.
Chúng ta vừa theo dõi các loại mệnh Thủy (nạp âm). Dù chung mệnh Thủy nhưng các nạp âm cũng có sự khác nhau. Cùng với đó là vài thông tin thú vị về tương khắc của mệnh Thủy.