Các loại mệnh Mộc
Trong ngũ hành mệnh Mộc cực kỳ quan trọng của Trái Đất, chúng xuất hiện ở khắp mọi nơi xung quanh con người và trở thành một phần thiết yếu của cuộc sống. Các loại mệnh Mộc hay nạp âm đa dạng, tính chất và đặc điểm riêng. Cùng tìm hiểu về chúng trong nội dung bên dưới.
Nội dung
Đặc điểm
Mộc đại diện cho cây cỏ hoa lá trên khắp Trái Đất, tượng trưng cho màu xanh và sức sống mãnh liệt. Nhiệm vụ che chở cho kẻ yếu thế hay muôn loài trong tự nhiên. Mộc còn là nơi sinh sống của nhiều loại động vật khác trên Trái đất.
Đặc điểm tính cách
Ở đây chúng ta bàn về tính cách của người mệnh Mộc. Từ khi sinh ra chúng ta đã tương ứng với một mạng trong ngũ hành, với người mệnh Mộc họ luôn vui vẻ, trẻ trung, tràn đầy sức sống. Họ luôn sống theo kiểu thích hướng ngoại, luôn hoạt bát, yêu thích khám phá nhiều vùng đất, thiên nhiên mới, đối với họ mỗi chuyến đi đều có ý nghĩa. Người mệnh Mộc luôn rất đáng tin cậy, hào phóng, hiểu biết chuyện đời, có lòng trắc ẩn đối với những người có hoàn cảnh khó khăn.
Một số trường hợp họ quá gan dạ thành ra tính cách khó và cục cằn. Cần tu dưỡng tính tình nếu không sẽ dễ phạm tội.
Đặc điểm bên ngoài
Người mệnh Mộc có vẻ ngoài đỉnh đạc, có vóc dáng làm quan. Cả nam và nữ đều có tố chất riêng, với nữ tính cách cũng có hướng nam tính. Nước da bên ngoài thường tối, nhờn không đẹp cho lắm. Tác phong bên ngoài nhanh nhẹn, dũng cảm, cao ráo, dễ nhìn.
Năm sinh người mệnh Mộc
Nhâm Ngọ sinh năm 1942 – 2002
Quý Mùi sinh năm 1943 – 2003
Canh Dần sinh năm 1950 – 2010
Tân Mão sinh năm 1951 – 2011
Mậu Tuất sinh năm 1958 – 2018
Kỷ Hợi sinh năm 1959 – 2019
Nhâm Tý sinh năm 1972 – 2032
Quý Sửu sinh năm 1973 – 2033
Canh Thân sinh năm 1980 – 2040
Tân Dậu sinh năm 1981 – 2041
Mậu Thìn sinh năm 1988 – 2048
Kỷ Tỵ sinh năm 1989 – 2049
Tương tự các mệnh khác,, mệnh Mộc có 2 năm liên tiếp ví dụ như năm 2018, 2019 hay 2002, 2003.
Các loại mệnh Mộc
Đại Lâm Mộc (cây lớn) tương ứng với các năm sinh 1988, 1989.
Dương Liễu Mộc (cây Dương Liễu) tương ứng với các năm sinh 2002,2003
Tùng Bách Mộc (cây Tùng Bách) tương ứng với các năm sinh 1950, 1951, 2010,2011.
Bình Địa Mộc (cây đồng bằng) tương ứng với các năm sinh 1958, 1959, 2018, 2019.
Tang Đố Mộc (cây Dâu Tằm) tương ứng với các năm sinh 1972, 1973
Thạch Lưu Mộc (cây Thạch Lựu) tương ứng với các năm sinh 1980, 1981.
Như vậy mệnh Mộc sẽ có 6 nạp âm riêng. Có 2 năm liên tiếp cùng một mệnh. Mỗi nạp âm sẽ có đặc điểm, tính chất khác nhau.
Mệnh Mộc nào không sợ Kim?
Theo ngũ hành tương khắc, Kim khắc Mộc, kim loại cứng có thể khiến Mộc bị tổn thương nghiêm trọng. Riêng Bình Địa Mộc (cây mọc ở đồng bằng) không sợ Kim mà còn cần phối hợp với Kim để trở thành các vật dụng có ích như cửa, bàn ghế…
Còn lại các nạp âm khác của Mộc đều sợ Kim. Không nên kết hợp trong làm ăn, buôn bán, hoặc kết duyên thành vợ chồng có nguy cơ đổ vỡ, tán gia bại sản.
Mệnh mộc hợp nghề gì?
Người mệnh Mộc đam mê và dồi dào năng lượng nên hợp với các công việc có khả năng bền bỉ chịu đựng, kiên nhẫn sẽ giúp họ phát triển tốt. Các công việc như giao tiếp, nói chuyện với người khác cũng rất phù hợp.
Các công việc khác nên tham khảo đó là nông nghiệp, làm vườn hay buôn bán liên quan đến nước như buôn bán nước giải khát, thủy hải sản.
Mệnh Mộc sinh mùa nào tốt?
Đối với mùa Xuân: mệnh Mộc sinh vào mùa xuân khi tiết trời vẫn còn lạnh nên không tốt, cần Hỏa tạo sự ấm áp và cần một chút Thủy để cây cối phát triển nhưng không quá nhiều có thể khiến cây cối úng.
Đối với mùa Hạ: Hỏa rất nặng nên cần Thủy bổ sung nước bởi không có Thủy mệnh Mộc chẳng thể sinh trưởng, phát triển tốt.
Người mệnh Mộc sinh vào mùa hạ có Thổ, Kim, Thủy vừa phải. Thiếu không được mà nhiều cũng không tốt.
Đối với mùa Thu: mùa thu là mùa của mệnh Kim mà Kim khắc Mộc nên không tốt cho lắm. Vậy nếu xét về mùa sinh người mệnh Mộc, mùa thu khá tệ.
Đối với mùa Đông: Thổ, Hỏa tương quan là tốt nhất. Hỏa cần nhưng không nhiều, Thổ cũng tương tự.
Chúng ta vừa theo dõi các loại mệnh Mộc (nạp âm) và đặc điểm của từng loại. Chắc hẳn bạn đã biết mình thuộc loại mệnh Mộc nào rồi đúng không? Đồng thời nắm rõ các mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành.